Hướng dẫn MUA THUỐC Ở NHẬT

Hướng dẫn MUA THUỐC Ở NHẬT

2022.01.18

Ở Nhật để mua được thuốc không khó, tuy nhiên không phải bạn có thể mua bất cứ loại thuốc nào bạn muốn ở bất cứ đâu.

Tại Nhật Bản có 2 cách để mua thuốc theo đơn thuốc bác sĩ kê:
  Mua tại Quầy thuốc trong viện (院内処方)
Nhận thuốc tại quầy tính tiền của bệnh viện hoặc quầy thuốc ngay bên cạnh quầy tính tiền.

  Mua tại nhà thuốc ngoài viện (院外処方)
Với những bệnh viện nhỏ hoặc phòng khám (clinic) có thể sẽ không bán thuốc trong viện, bạn cần tới cửa hàng thuốc được chỉ định hoặc gần nơi mình ở có ghi 処方せん để mua thuốc theo đơn bác sĩ kê.
Khi mua thuốc, bạn sẽ phải đưa cho dược sĩ: thẻ bảo hiểm, sổ tay thuốc 薬手帳mang tên bạn (nếu không có sổ, bạn cần trả lời thông tin phiếu về các tiền sử bệnh, dị ứng thuốc có hay không).

Ngoài ra, dược sĩ có thể sẽ hỏi bạn có dùng ジェネリック医薬品(いやくひん) hay không. Đây là nhóm loại thuốc đã qua kiểm duyệt của Bộ Y tế, thuốc này có giá thành rẻ, và an toàn khi sử dụng.

Khi nhận thuốc, Dược sỹ sẽ giải thích kĩ về phản ứng phụ nếu có hoặc lưu ý khi sử dụng cũng như cách uống. Nếu chưa hiểu vấn đề gì, các bạn cần hỏi thật kỹ.

Ngoài các loại thuốc đặc trị chỉ bán trong viện hoặc do bác sĩ kê đơn được bán ở các nơi chỉ định, nếu bạn có các triệu chứng của các bệnh thông thường: cảm, sốt, ho, nhức đầu…bạn có thể đến các điểm bán thuốc 薬局、ドラッグストアー、くすり、ドラッグスギ、ワンツー…để mua các loại thuốc này không cần toa.

Từ vựng tên các bệnh thường gặp:

発熱: Sốt, 頭痛: nhức đầu、咳嗽: ho

鼻汁: chảy nước mũi、咽頭痛:viêm họng、発疹: phát ban

扁桃炎: Viêm amiđan, 口内炎: Nhiệt miệng

リンパ節炎: nổi hạch

胸痛: tức ngực、動悸: tim đập nhanh

息切れ: khó thở、不整脈: loạn nhịp tim

腹痛: đau bụng、嘔気: buồn nôn

嘔吐: nôn, ói、下痢: tiêu chảy

血便: phân có máu、便秘: phân có máu

腰痛: đau lưng、関節痛: đau khớp 、肩こり: đau vai、神経痛: đau thần kinh

めまい: chóng mặt、ふらつき: bủn rủn tay chân、歩行障害: khó khăn khi đi lại

不眠: mất ngủ、不安: lo lắng

Một số từ vựng vị trí trên cơ thể :

Trường hợp không tự tin về tiếng Nhật, các bạn nên đi cùng người giỏi tiếng, am hiểu về y học càng tốt nhé.