Thành ngữ trong tiếng Nhật Nét tương đồng với thành ngữ Việt(Phần 2)

Thành ngữ trong tiếng Nhật Nét tương đồng với thành ngữ Việt(Phần 2)

2021.01.18

Cái thú vị trong việc học một thứ ngôn ngữ khác chính là tìm ra và nhận ra được sự tương đồng với ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Chính vì lí do đó mà bài viết lần này sẽ giới thiệu cho các bạn những câu thành ngữ trong tiếng nhật mà khi dịch ra nghĩa thì nó lại có ý nghĩa gần sát với những câu thành ngữ Việt Nam mà chúng ta vẫn thường sử dụng hằng ngày. Đây cũng chính là điểm giúp bạn sẽ tìm được niềm vui trong việc học tiếng Nhật để giúp ích cho tương lai sau này.

Thành ngữ trong tiếng Nhật Nét tương đồng với thành ngữ Việt(Phần 1)

Thành ngữ trong tiếng NhậtNét tương đồng với thành ngữ Việt(Phần 3)

.

.

13. 下駄をあずける: Geta o azukeru

げた(guốc gỗ của Nhật), を(giới từ chỉ mục tiêu), あずける(gởi ký thác) “Gởi ký thác guốc gỗ”. Nói như người Việt mình là ” đá bóng sang chân người khác”. Ý nghĩa: giao việc xử lý, giải quyết những công việc của mình, liên quan đến mình cho người khác.

.

.

14. 竹を割ったよう: Take o watta you

たけ(tre), を(giới từ chỉ mục tiêu), わった(thể Ta của động từ waru, nghĩa là bẻ), よう(giống); “Giống như bẻ tre”.
Ý nghĩa:“giống như khi bẻ đôi một thanh tre một cách dứt khoát”. Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn.

.

.

15. 七転び八起き: Nana korobi ya oki

なな(7), ころび(ngã), や(số tám), おき(dậy); “7 lần ngã 8 lần đứng dậy”. Câu này có thể hiểu là “cuộc đời lúc lên lúc xuống”, tương tự một câu tục ngữ của Việt Nam “sông có khúc, người có lúc”.
Ý nghĩa: dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng.

.

.

16.頭の上の蝿を追え (あたまのうえのはえをおえ)  (Atama  no ue no hae o oe)

Trực dịch: “Hãy đuổi con ruồi ở trên đầu mình trước đi.”
Giải nghĩa: Hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu”.

.

.

17. 生け簀の鯉  (いけすのこい)(Ikesu no koi)

Trực dịch: “Cá chép trong bể”
Giải nghĩa: Bị mất hết tự do, hoặc đằng nào cũng bị chết.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Cá trên thớt”.

.

.

18. 油を売る (あぶらをうる) (Abura wo uru)

Trực dịch: “Bán dầu”
Giải nghĩa: Nói chuyện phiếm giết thời gian, hoặc trốn việc.
Nguồn gốc: Những người đi bán thời Edo hay bán hàng cho các cô các bà bằng cách dành thời gian dài nói chuyện trên trời dưới biển với các cô các bà
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Buôn dưa lê”, “Chém gió”.

.

.

19. 勤勉は成功の母  (きんべんはせいこうのはは) (Kinben wa seiko no haha)

Trực dịch: “Cần cù là mẹ thành công”
Giải nghĩa: Cần cù, siêng năng là yếu tố quan trọng nhất tạo nên thành công trong cuộc đời.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Cần cù bù thông minh”.

.

.

20. 年寄りは家の宝  (としよりはいえのたから) (Toshiyori wa ie no takara)

Trực dịch: “Người già là tài sản quý báu của gia đình”
Giải nghĩa: Người già hiểu biết nhiều, có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, vì vậy có một vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Kính lão đắc thọ” (Kính già, già để tuổi cho).

.

.

21. 隣の家の宝を数える / 人の宝を数える  (となりのいえ(ひと)のたからをかぞえる) (Tonari no ie (hito) no takara wo kazoeru)

Trực dịch: “Đếm tài sản của nhà hàng xóm/của người khác”
Giải nghĩa: Làm việc vô ích, chẳng để làm gì.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Dã tràng xe cát biển Đông. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì”.

.

.

22. 働かざる者食うべからず  ( はたらかざるものくうべからず ) (Hatarakazaru mono kuu bekarazu)

Trực dịch: “Người không làm việc thì không nên ăn”
Giải nghĩa: Con người sinh ra cần phải làm việc, người nào không làm việc thì không đủ tư cách sống trên đời này.
Thành ngữ giống tiếng Việt: “Tay làm hàm nhai, Tay quai miệng trễ”, “Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho”.

.

.

23. 花より団子  (はなよりだんご) (Hana yori dango)

Trực dịch: “Bánh dango hơn là hoa”
Giải nghĩa: Nội dung bên trong quan trọng hơn vẻ bề ngoài, hoặc bản chất bên trong quan trọng hơn cách ứng xử bề ngoài.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” “Cái nết đánh chết cái đẹp” .

.

.

24. 草を打って蛇を驚かす ( くさをうってへびをおどろかす) (Kusa wo utte Hebi wo odorokasu)

Trực dịch: “Động cỏ làm rắn hoảng”
Giải nghĩa: Có những việc chỉ vô tình làm dẫn đến kết quả bất ngờ, hoặc trừng phạt một người để cảnh cáo những người khác có liên quan.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Đánh rắn động cỏ” .