Thành ngữ trong tiếng NhậtNét tương đồng với thành ngữ Việt(Phần 3)

Thành ngữ trong tiếng NhậtNét tương đồng với thành ngữ Việt(Phần 3)

2021.01.20

Cái thú vị trong việc học một thứ ngôn ngữ khác chính là tìm ra và nhận ra được sự tương đồng với ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Chính vì lí do đó mà bài viết lần này sẽ giới thiệu cho các bạn những câu thành ngữ trong tiếng nhật mà khi dịch ra nghĩa thì nó lại có ý nghĩa gần sát với những câu thành ngữ Việt Nam mà chúng ta vẫn thường sử dụng hằng ngày. Đây cũng chính là điểm giúp bạn sẽ tìm được niềm vui trong việc học tiếng Nhật để giúp ích cho tương lai sau này.

Thành ngữ trong tiếng Nhật Nét tương đồng với thành ngữ Việt(Phần 1)

 

Thành ngữ trong tiếng Nhật Nét tương đồng với thành ngữ Việt(Phần 2)

.

.

25. 夫夫たり婦婦たり ( ふふたりふふたり) (Fufu tari Fufu tari)

Trực dịch: “Chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ”
Giải nghĩa: Vợ chồng, bố mẹ, anh chị em trong gia đình làm tròn nghĩa vụ, trách nhiệm của mình thì gia đình đó hòa thuận, ngày một thịnh vượng.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”.

.

.

26. ああ言えばこう言う  (ああいえばこういう) (Aieba koiu)

Trực dịch: “Nói thế này lại bảo thế kia”
Giải nghĩa: Lấy những lý do theo ý mình và nói thế này thế nọ (cố tình nói trái với ý kiến của người khác)
Thành ngữ tương đương:「山と言えば川」(”Nói núi lại nói sông”)
「右と言えば左」 (“Nói bên phải lại nói bên trái”)
Thành ngữgiống trong tiếng Việt: “Nói một câu cãi một câu”.

.

.

27. 愛は小出しにせよ  (あいはこだしにせよ) (Ai wa kodashi ni seyo)

Trực dịch: “Yêu vừa vừa thôi”
Giải nghĩa: Tình yêu mãnh liệt quá thì không bền
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Yêu nhau lắm cắn nhau đau”.

.

.

28. 朱に交われば赤くなる  (しゅにまじわればあかくなる) (Shu ni majiwareba akaku naru)

Trực dịch: “Yêu vừa vừa thôi”
Giải nghĩa: Tình yêu mãnh liệt quá thì không bền
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Yêu nhau lắm cắn nhau đau”.

.

.

29. 順風満帆  (じゅんぷうまんぱん) (Junpu Manpan)

Trực dịch: “Thuận gió Căng buồm”
Giải nghĩa: Công việc xuôi sẻ, thuận lợi
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Thuận buồm xuôi gió”.

.

.

30. 犬猿の仲  (けんえんのなか) (Kenen no naka)

Trực dịch: “Quan hệ của chó và khỉ”
Giải nghĩa: Chó và khỉ là hai con vật điển hình về việc tính cách không hợp nhau
Thành ngữ đồng nghĩa: 「犬と猿」「犬と猫」(Chó và khỉ, Chó và mèo)
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Như chó với mèo”

.

.

31. 毛のない猿  (けのないさる) (Ke no nai Saru)

Trực dịch: “Khỉ không có lông”
Giải nghĩa: Người không biết đến tình nghĩa, ơn nghĩa. Tuy là con người, trên cơ thể không có lông nhưng cái tâm bên trong thì chẳng khác gì con khỉ.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Bạc tình, bạc nghĩa”, “Ăn cháo đái bát”

.

.

32. 八方塞がり ( はっぽうふさがり) (Happo Fusagari)

Trực dịch: “Tám hướng đều bị chặn”
Giải nghĩa: Tình trạng không còn cách nào để xoay sở
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Bó tay.com” / “Bế tắc”

.

.

33. 煙あれば火あり (けむりあればひあり) (Kemuri areba Hi ari) 「火のない所に煙は立たぬ」

Trực dịch: “Có khói thì phải có lửa”
Giải nghĩa: Phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: “Không có lửa làm sao có khói”

.

.

34. バスに乗り遅れる  (ばすにのりおくれる)(Basu ni nori okureru)

Trực dịch: “Muộn xe buýt”
Giải nghĩa: Không theo kịp trào lưu, xu hướng của

.

.

35. 勝って兜の緒を締めよ。(Katte kabuto no o wo shimeyo)

Giải nghĩa: Lúc thắng phải xiết chặt dây mũ.
Thành ngữ giống trong tiếng Việt: Thắng không kiêu, bại không nản.